1. Sơ đồ kết nối.
Giải pháp thoại được xây dựng trên nền tảng VoIP, nên cho phép sự đa dạng kết nối vào hệ thống thông qua cơ sở hạ tầng của mạng internet. Điều đó, làm giảm đi nhiều chi phí đầu tư và mở rộng của hệ thống trong thời gian phát triển và mở rộng hạ tâng khi có nhiều yêu cầu về agent ở nhiều nơi khác nhau.
2. Thiết bị đầu cuối:
a. IP Phone:
Đối với giải pháp tổng đài VOIP, TAS lựa chọn 3 dòng IP Phone chuyên dụng, chất lượng tốt nhất trên thị trường hiện nay sử dụng theo hãng Yealink, Granstream và Fanvil với các đặc điểm như sau:
- IP Phone Yealink T19 E2: là mẫu điện thoại IP để bàn, mã series mới nhất dành cho mỗi nhân viên với các đặc tính tiện ích
- Hỗ trợ autoprovision : Chỉ cần khách hàng cung cấp MAC Address, TriAnh khai báo trên hệ thống là tự động cấu hình vào mạng
b. Softphone:
- Sử dụng softphone TCALL+ do TRIANH tạo sẵn
- Hỗ trợ AutoProvision: sử dụng số điện thoại di động của khách hàng + mã Customer Code do Trianh cung cấp để tự động cài đặt và cấu hình
- Link cài đặt:
https://play.google.com/store/apps/details?id=tas.tcallplus
https://apps.apple.com/us/app/tcall-plus/id1481320486
3. Triển khai.
a. Cung cấp thông tin:
Khách hàng cung cấp TAS số lượng extensions, đầu số nhà mạng.
b. Cài đặt hệ thống:
TAS triển khai cấu hệ thống
TAS gửi tài liệu hướng dẫn
Gửi bảng thông số cấu hình và hướng dẫn sử dụng.
4. Các Tính Năng Tổng Đài:
Chức Năng Chính |
|
Extension và Cuộc gọi nội bộ |
|
1 |
Linh động mở rộng số lượng extension, Tùy vào mụch đích sử dụng của khách hàng và đăng ký số lượng hoặc mở rộng tùy ý |
2 |
Cuộc gọi vào extension đang bận máy có thể đưa đến hệ thống voicemail hoặc chuyển cuộc gọi qua một máy khác. |
3 |
Automated provisioning: Hỗ trợ các loại IP Phone Yealink, Grandstream |
4 |
Hỗ trợ nhắn tin SMS khi miss call |
Trunk |
|
1 |
Hỗ trợ giao thưc SIP trunk |
2 |
Hỗ trợ giao thức IAX trunk |
3 |
Hỗ trỡ kết nối analog/ISDN Line |
Incomming Call |
|
1 |
Với chức năng timecondition để hướng các cuộc gọi vào hệ thống vào các giờ chỉ định để thực hiện đúng các thao tác quy định. |
2 |
Chức năng Mapping để gọi lại vào đúng extesion vừa gọi, khi cuộc gọi ra bị miss |
3 |
Chức năng Blacklist để chặn cuộc gọi không mong muốn từ ngoài vào |
Outcomming Call |
|
1 |
Timecondition policy, chức năng policy để giới hạn khoảng thời gian cho phép gọi ra ngoài |
2 |
Local Dial: cho phép cuộc gọi được thực hiện trong các group thuộc các extension của hệ thống |
3 |
Province policy: cho phép cuộc gọi ra ngoài giới hạn theo từng nhà mạng như viettel, mobifone, vinaphone thuộc từng group của hệ thống, Giới hạn cuộc gọi ra liên tỉnh |
4 |
Thực hiện các accesscode hoặc pass route khi gọi ra ngoài |
5 |
Cho phép định nghĩa các prefix để chọn cuộc gọi định hướng ra ngoài hệ thống |
Report |
|
1 |
Calling report: thống kê tổng thời gian đàm thoại, tổng cuộc gọi… của từng extension |
2 |
Agent Report: Thống kê hiệu năng làm việc của các Agent như thời gian online, thời giam đàm thoại, thời gian lost… |
3 |
System Report: Thống kê các cuộc gọi ra từ hệ thống và billset |
Tính Năng Khác |
|
1 |
Transfer: |
Thực hiện chuyển máy của điện thoại viên, nếu điện thoại đích đang busy thì cuộc gọi sẽ được trả về cho điện thoại viên. |
|
2 |
Queue |
Chức năng cho phép cuộc gọi vào vượt quá số lượng agent đang nghe trên hệ thống, các cuộc gọi dư ra trên hệ thống sẽ nằm vào hàng đợi và tới lược khi agent khác đang rãnh. |
|
3 |
Music on Hold |
Cuộc gọi đến sẽ play nhạc trờ trong lúc trờ đợi điện thoại vên answer cuộc gọi hoặc trong lúc chờ để chuyển máy. |
|
4 |
Pickup Group |
Nhận một cuộc gọi đang đổ chuông trên máy khác trong cùng group |
|
5 |
Voice Mail |
Tin nhắn thoại khi không có tin hiệu answer hoặc tất cả các điện thoại viên đang busy, Các điện thoại viên có thể giám sát voice mail trên hệ thống thoại. |
|
6 |
Call Recording |
Lưu cuộc gọi ra/vào trên hệ thống. Cuộc gọi được lưu trữ có thể quản lý trực tiếp và nghe chúng trên web điều khiển |
|
7 |
Call Monitoring |
Chức năng giám sát cuộc gọi hay còn gọi là chức năng nghe lén, chức năng có thể hỗ trợ cho các manager nghe cuộc gọi đang đàm thoại và chọn các function để điều khiển cuộc gọi đó. |
|
8 |
Conference |
Chức năng hội nghị nhiều bên, để thực hiện các cuộc gọi hội nghị tại các chi nhánh |
|
9 |
IVR |
Chức năng tự động tương tác với người dùng, IVR được khởi tạo một cách đơn giản hoặc tương tác với các ERP hoặc db để thực hiện nhiều thao tác trả lời tự động |
|
10 |
Time condition |
Cho phép kiểm tra và hướng cuộc gọi theo thời gian định nghĩa trong hệ thống |
|
11 |
Blacklist |
Ngăn chặn cuộc gọi từ một hoặc nhiều số không mong muốn vào hệ thống |
|
12 |
Access code |
Cuộc gọi sẽ được yêu cầu nhập thêm các mã khi gọi ra ngoài các trunk của hệ thống. Hệ thống cho phép khởi tạo và quản lý nhiều accesscode và report theo chúng |
|
13 |
Password routing |
Password gọi ra ngoài theo một hoặc vài trunk được chỉ định và hệ thống chỉ cho phép ấn định một password trên một routing được tạo ra trên trunk |
|
14 |
Parking Lots |
Các cuộc gọi sẽ được chuyển đến một trong những chỗ chờ để các exstension rước cuộc gọi về. |
|
15 |
Security |
Chống SIP flooding protocol, Deny/permit protocol/ip/port |
|
16 |
User Manager |
Phân quyền quản trị account cho PBX management Web Chia ra các nhóm riêng, tổ chức riêng |
|
17 |
Report |
Report Custom : cho phép report CDR full và các tùy chọn Report Inbound Report Outbound Report CallCenter Report Agent Bổ sung thêm reports: Cước cuộc gọi cho từng phòng ban tại trung tâm, cước cuộc gọi của từng ext tại trung tâm trong tháng. |